Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 chuẩn bị khai mạc vào cuối tuần này và sẽ có 2 tuần thi đấu không ngừng nghỉ, hãy xem toàn bộ lịch thi đấu, bốc thăm chia cặp chính đơn nam và đơn nữ, xếp hạt giống, v.v.
Giải đấu năm nay sẽ không có tay vợt từng 14 lần vô địch Rafael Nadal lần đầu tiên kể từ năm 2004 do chấn thương hông đang diễn ra.
Bốc thăm chính quần vợt Pháp Mở rộng 2023, lịch thi đấu, ngày giờ, nam và nữ
Bầu chọn Novak Djokovic cho Pháp mở rộng 2023:
Vòng 1: 🇺🇸 Kovacevic
Vòng 2: 🇭🇺 Fucsovics
Vòng 3: 🇪🇸 Fokina
Vòng 4: 🇵🇱 Hurkacz / 🇪🇸 Agut
Tứ kết: 🇷🇺 Rublev / 🇷🇺 Khachanov
Bán kết: 🇪🇸 Alcaraz / 🇬🇷 Tsitsipas
Trận chung kết: 🇷🇺 Medvedev / 🇮🇹 Pendo / 🇩🇰 Rune pic.twitter.com/ylCyzt0cjB– Danny 🐊 (@DjokovicFan_) 25 Tháng Năm, 2023
🟠Lễ bốc thăm Roland Garros / Nam Pháp Mở rộng 2023
🟠Djokovic và Alcaraz sẽ gặp nhau ở Bán kết
🟠Medvedev dễ bốc thăm?
🟠 Sinful cuối cùng cũng có một trận hòa tốt đẹp! pic.twitter.com/MtrsbuV80z
– TRÒ CHƠI TÌNH YÊU (@GTLTennis) 25 Tháng Năm, 2023
Giải đấu sẽ diễn ra trên sân đất nện của Roland-Garros ở Paris và đánh dấu Grand Slam thứ hai của môn thể thao này trong năm nay.
Sao để xem
Trong trường hợp Nadal vắng mặt, người đồng hương Carlos Alcaraz góp mặt với tư cách hạt giống hàng đầu ở giải nam. Cựu binh Novak Djokovic cũng rất muốn giành chức vô địch lớn thứ 23 của mình. Việc giành được danh hiệu sẽ khiến anh ấy trở thành tay vợt thành công nhất trong lịch sử quần vợt nam. Tuy nhiên, Djokovic đã vượt qua lịch thi đấu Pháp mở rộng 2023 kéo dài 2 tuần đầy mệt mỏi.
Trong khi đó, ở nội dung bốc thăm nữ, nhà đương kim vô địch Iga Swiatek đến từ Ba Lan bước vào với tư cách là lựa chọn hàng đầu. Anh ấy cũng là người được các nhà cái yêu thích để giành lại danh hiệu ở Paris vào mùa hè này. Swiatek đánh bại Coco Gauff người Mỹ trong các set liên tiếp để giành danh hiệu trong trận chung kết năm ngoái. Nếu giành được danh hiệu năm nay, cô sẽ trở thành tay vợt nữ thứ tám giành chiến thắng ba lần riêng biệt tại Roland-Garros. Trước đó anh ấy đã thắng vào năm 2020 và 2022.
QUẢNG CÁO
Lịch thi đấu Pháp mở rộng 2023
Dưới đây là toàn bộ lịch trình cho Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023:
Ngày | Ngày | Phiên họp | Thời gian bắt đầu* | Tròn |
Mặt trời | ngày 28 tháng 5 | Ngày | 11:00 SÁNG | Vòng 1 |
Thứ hai | ngày 29 tháng 5 | Ngày | 11:00 SÁNG | Vòng 1 |
Thứ hai | ngày 29 tháng 5 | Buổi tối | 9:00 TỐI | Vòng 1 |
Thứ ba | ngày 30 tháng 5 | Ngày | 11:00 SÁNG | Vòng 1 |
Thứ ba | ngày 30 tháng 5 | Buổi tối | 9:00 TỐI | Vòng 1 |
Thứ Tư | ngày 31 tháng 5 | Ngày | 11:00 SÁNG | Vòng 2 |
Thứ Tư | ngày 31 tháng 5 | Buổi tối | 9:00 TỐI | Vòng 2 |
Ông | 1 tháng 6 | Ngày | 11:00 SÁNG | Vòng 2 |
Ông | 1 tháng 6 | Buổi tối | 9:00 TỐI | Vòng 2 |
thứ sáu | ngày 2 tháng 6 | Ngày | 11:00 SÁNG | vòng 3 |
thứ sáu | ngày 2 tháng 6 | Buổi tối | 9:00 TỐI | vòng 3 |
Đã ngồi | ngày 3 tháng 6 | Ngày | 11:00 SÁNG | vòng 3 |
Đã ngồi | ngày 3 tháng 6 | Buổi tối | 9:00 TỐI | vòng 3 |
Mặt trời | ngày 4 tháng 6 | Ngày | 11:00 SÁNG | vòng 4 |
Mặt trời | ngày 4 tháng 6 | Buổi tối | 9:00 TỐI | vòng 4 |
Thứ hai | 5 tháng 6 | Ngày | 11:00 SÁNG | vòng 4 |
Thứ hai | 5 tháng 6 | Buổi tối | 9:00 TỐI | vòng 4 |
Thứ ba | ngày 6 tháng 6 | Ngày | 12:00 TRƯA | Tứ kết |
Thứ ba | ngày 6 tháng 6 | Buổi tối | 05:00 | Tứ kết |
Thứ Tư | ngày 7 tháng 6 | Ngày | 12:00 TRƯA | Tứ kết |
Thứ Tư | ngày 7 tháng 6 | Buổi tối | 9:00 TỐI | Tứ kết |
Ông | ngày 8 tháng 6 | Ngày | 14:00 | bán kết |
thứ sáu | ngày 9 tháng 6 | Ngày | 03:00 | bán kết |
Đã ngồi | 10 tháng 6 | Ngày | 03:00 | Chung kết đơn nữ, chung kết đôi nam |
Mặt trời | ngày 11 tháng 6 | Ngày | 03:00 | Chung kết đơn nam |
Bốc thăm vòng 1 đơn nam Pháp Mở rộng 2023
Mỗi trận đấu trong lễ bốc thăm đơn nam Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 có 5 set hay nhất. Nếu tỷ số trong set cuối cùng bằng nhau với tỷ số 6-6, sẽ có một hiệp đấu hòa, trong đó người chơi đầu tiên đạt 10 điểm với lợi thế hai điểm được tuyên bố là người chiến thắng.
Dưới đây là bảng xếp hạng đầy đủ của nam cho Giải quần vợt Pháp Mở rộng:
Số phù hợp | Cuộc thi đấu |
1 | Carlos Alcaraz (1) vs. bệnh lao |
2 | Chris O’Connell đấu với Taro Daniel |
3 | Matteo Arnaldi vs. Đa-ni-ên Ê-li Galan |
4 | Brandon Nakashima vs. Denis Shapovalov (26) |
5 | Lorenzo Musetti (17) vs. Mikael Ymer |
6 | Alexander Shevchenko so với Oscar Otte |
7 | bệnh lao so với bệnh lao |
số 8 | Benoit Paire so với Cameron Norrie (14) |
9 | Felix Auger-Aliassime (10) vs. Fabio Fognini |
10 | Jason Kubler đấu với TBC |
11 | TBC so với Maxime Cressy |
12 | Mackenzie McDonald so với Sebastian Korda (24) |
13 | Bernabe Zapata Miralles (32) v. diego schwartzmann |
14 | John Isner so với Nuno Borges |
15 | Roberto Carballes Baena vs. ho khan |
16 | Jiri Vesely v. Stefanos Tsitsipas (5) |
17 | Novak Djokovic (3) vs. Aleksandar Kovacevic |
18 | Marton Fucsovics vs. Hugo Grenier |
19 | Luca Van Assche v. Marco Cecchinato |
20 | Arthur Phil vs. Alexander Davidovich Fokina (29) |
21 | Roberto Batista Agut (19) vs. Ngô Nhất Bỉnh |
22 | lao so với Gioan Phaolô Varillas |
23 | lao so với Đường sắt Hy Lạp Tallon |
24 | David Goffin so với Hubert Hurkacz (13) |
25 | Karen Khachanov (11) vs. Lestienne dai dẳng |
26 | Patrick Kypson đấu với TBC |
27 | Stan Wawrinka so với Albert Ramos-Vinolas |
28 | Thanasi Kokkinakis v. Dan Evans (20) |
29 | Ben Shelton (30) vs. Lorenzo Sonego |
30 | Adrian Mannarino so với Ugo Humbert |
31 | Arthur Cazaux v. Corentin Moutet |
32 | Laslo Diere đấu với Andrey Rublev (7) |
33 | Holger Rune (6) so với Christopher Eubanks |
34 | Gael Monfils v. Sebastian Baez |
35 | Giovanni Mpetshi Perricard v. bệnh lao |
36 | lao so với Miomir Kecmanovic (31) |
37 | Francisco Cerundolo (23) vs. Jaume Munar |
38 | Thiago Montiero đấu với Thiago Montiero Benjamin Bonzi |
39 | Richard Gasquet so với Arthur Rinderknech |
40 | Michael Mmoh đấu với Taylor Fritz (9) |
41 | Tommy Paul (16) đấu với TBC |
42 | Nicolas Jarry v. Hugo Dellien |
43 | TBC so với Marcos Giron |
44 | Jiri Lehecka so với Jan-Lennard Struff (21) |
45 | Botic Van De Zandschulp (25) v. bệnh lao |
46 | Zhizhen Zhang so với Dusan Lajovic |
47 | Alexander Bublic vs TBC |
48 | lao so với Casper Ruud (4) |
49 | Jannik Sinner (8) vs. Alexandre Muller |
50 | Daniel Altmaier so với Marc-Andrea Huesler |
51 | Emil Ruusuvuori so với Gregoire Barrere |
52 | TBC so với Grigor Dimitrov (28) |
53 | Alexander Zverev (22) so với Lloyd Harris |
54 | Hugo Gaston so với Alex Molcan |
55 | Alexei Popyrin so với TBC |
56 | Filip Krajinovic so với Frances Taifoe (12) |
57 | Borna Coric (15) vs. Frederick Coria |
58 | Dominic Thiem vs Pedro Cachin |
59 | Jack Draper kiện Thomas Martin Etcheverry |
60 | Ilya Ivashka v. Alex De Minaur (18) |
61 | Yoshihito Nishioka (27) so với JJ Wolf |
62 | Max Purcell đấu với Jordan Thompson |
63 | Quentin Halys so với Guido Pella |
64 | lao so với Daniel Medvedev (2) |
Xếp hạt giống nam Pháp Mở rộng 2023
Đưa ra dưới đây là các lựa chọn của nam trong giải Pháp mở rộng 2023 sắp tới:
gieo hạt | Người chơi |
1 | Carlos Alcaraz |
2 | Daniel Medvedev |
3 | Novak Djokovic |
4 | Casper Ruud |
5 | Stefanos Tsitsipas |
6 | chữ rune Holger |
7 | Andrey Rublev |
số 8 | Jannik kẻ tội đồ |
9 | Taylor Fritz |
10 | Chúc mừng Auger-Too |
11 | Karen Khachanov |
12 | Frances Tiafoe |
13 | Hubert Hurkacz |
14 | Cameron Norrie |
15 | Borna Coric |
16 | tommy paul |
17 | Lorenzo Musetti |
18 | Alex De Minaur |
19 | Roberto Bautista Agut |
20 | Và Evans |
21 | Jan-Lennard Struff |
22 | Alexander Zverev |
23 | Francisco Cerundolo |
24 | Sebastien Corda |
25 | Botik vỏ cát |
26 | Denis Shapovalov |
27 | Yoshihito Nishioka |
28 | Grigor Dimitrov |
29 | Alexander Davidovich Fokina |
30 | Ben Shelton |
31 | Miomir Kecmanovic |
32 | Bernabe Zapata Miralles |
Bốc thăm vòng 1 đơn nữ Pháp Mở rộng 2023
Không giống như lễ bốc thăm của nam, mỗi trận ở lễ bốc thăm của nữ chỉ diễn ra trong ba set. Tuy nhiên, cũng giống như nội dung của nam, nếu set cuối cùng hòa nhau với tỷ số 6-6, tie-break sẽ quyết định người chiến thắng. Một tiebreak có một set bổ sung trong đó người chơi đầu tiên đạt 10 điểm với lợi thế hai điểm được tuyên bố là người chiến thắng.
Dưới đây là bảng bốc thăm vòng 1 của nữ giải Pháp mở rộng:
QUẢNG CÁO
Số phù hợp | Cuộc thi đấu |
1 | Igor Swiatek (1) vs. Cristina Bucsa |
2 | TBC so với Claire Liu |
3 | Rebecca Peterson kiện TBC |
4 | Xinyu Wang so với Marie Bouzkova (31) |
5 | Viktoria Azarenko (18) vs. Bianca Andreescu |
6 | Anna Kalinskaya so với Emma Navarro |
7 | Lin Zhu so với Lauren Davis |
số 8 | Lesia Tsurenko v. Barbora Krejcikova (13) |
9 | Veronika Kudermetova (11) vs. Anna Schmiedlova |
10 | TBC so với Kristina Kucova |
11 | lao so với Kristina Mladenovic |
12 | Kaia Kanepi v. Phím Madison (20) |
13 | Anhelina Kalinina (25) v. diana parry |
14 | TBC v Alison Riske-Amritraj |
15 | TBC so với Julia Grabher |
16 | Rebeka Masarova v. Coco Guaff (6) |
17 | Elena Rybakina (4) vs. bệnh lao |
18 | Linda Noskova vs. Danko Kovinic |
19 | Clara Burel v. Sara Nụ cười Tormo |
20 | Petra Martic v. Shelby Rogers (32) |
21 | Ekaterina Alexandrova (23) vs. Victoria Tomova |
22 | TBC v. Anna-Lena Friedsam |
23 | Rebecca Marino so với Diana Shnaider |
24 | Tatjana Maria v. Beatriz Haddad Maia (14) |
25 | Petra Kvitova (10) vs. Elizabeth Cocciaretto |
26 | bệnh lao so với bệnh lao |
27 | Anett Kontaveit vs. Bernard Pera |
28 | lao so với Donna Vekic (22) |
29 | Sorana Cirstea (30) v. Nhài Paolini |
30 | lao so với Kateryna Baindl |
31 | Selena Janicijević v. đại dương dodin |
32 | Lucia Bronzetti v. Ounce Jabeur (7) |
33 | Maria Sakkari (8) v. Karolina Manyova |
34 | Nadia Podoroska v. Jessica Pochett |
35 | Sara Errani so với Jil Teichmann |
36 | Anna Bondar v. Irina-Camelia Begu (27) |
37 | Magda Linette (21) v. Leylah Fernández |
38 | TBC so với Aliaksandra Sasnovich |
39 | Leolia Jeanjean so với Kimberly Birrell |
40 | lao so với Belinda Bencic (12) |
41 | Liudmila Samsonova (15) v. Katie Volynets |
42 | Anastasia Pavlyuchenkova vs. Linda Fruhvirtova |
43 | Cảnh sát trưởng Mayar v. Madison Brengle |
44 | lao so với Anastasia Potapova (24) |
45 | Elise Mertens (28) đấu với TBC |
46 | Caty McNally đấu với Ana Bogdan |
47 | Alize Cornet so với Camila Giorgi |
48 | Danielle Collins so với Jessica Pegula (3) |
49 | Carolina Garcia (5) vs. tiền xu |
50 | Anna Blinkova v. Ysaline Bonavoji |
51 | Nuria Parrizas Diaz v. bệnh lao |
52 | Elina Svitolina vs. Martina Trevisan (26) |
53 | Jelena Ostapenko (17) vs. Tereza Martincova |
54 | Peyton Stearns so với Katerina Siniakova |
55 | Marketa Vondrousova so với Công viên Alycia |
56 | Jule Niemeier vs. Daria Kasatkina (9) |
57 | Karolina Pliskova (16) vs Sloane Stephens |
58 | Varvara Gracheva v. Dalma Galfi |
59 | Yulia Putintseva vs. Maria Zanevska |
60 | lao so với Tần Văn Chính (19) |
61 | Shuai Zhang (29) so với Magdalena Frech |
62 | lao so với Kamilla Rakhimova |
63 | Panna Odvardy đấu với TBC |
64 | Marta Kostyuk v. Đấu trường Sabalenka (2) |
Xếp hạt giống Pháp Mở rộng Nữ 2023
Dưới đây là các lựa chọn của Nữ trong Giải Pháp mở rộng 2023 sắp tới:
gieo hạt | Người chơi |
1 | Mỗi người Swiatek |
2 | Aryna Sabalenka |
3 | Jessica Pegula |
4 | Elena Rybakina |
5 | Caroline García |
6 | Coco Gauff |
7 | Jabeur của chúng tôi |
số 8 | maria sakkari |
9 | Daria Kasatkina |
10 | Pyotr Kvitov |
11 | Veronika Kudermetova |
12 | Belinda Bencic |
13 | Barbora Krejcikova |
14 | Beatriz Haddad Maia |
15 | Lyudmila Samsonova |
16 | Karolina Pliskova |
17 | Jelena Ostapenko |
18 | Victoria Azarenca |
19 | Trịnh Khâm Văn |
20 | Phím Madison |
21 | donna vekic |
22 | Magda Linette |
23 | Ekaterina Alexandrova |
24 | Anastasia Potapova |
25 | Anhelina Kalinina |
26 | Martina Trevisan |
27 | Irina-Camelia Begu |
28 | Elise Mertens |
29 | Paula Badosa |
30 | Trương Soái |
31 | Giọng nói của Cirstea |
32 | Marie Bouzkova |
ĐỌC C: NG: Cậu bé Mississippi Adrrien Murry bị Giám đốc điều hành Indianola Greg Capers bắn sau khi gọi 911