Xem kết quả và lịch thi đấu bán kết giải cầu lông Malaysia Masters 2023 hôm nay
PV Sindhu đã đánh bại Yi Man Zhang của Trung Quốc ở tứ kết đơn nữ Malaysia Masters 2023 sau một cuộc chạm trán nảy lửa và giành quyền vào tứ kết, nơi cô sẽ đối đầu với Gregoria Tunjung, tại đây, chúng ta cùng xem kết quả, lịch thi đấu tứ kết của giải đấu, & truyền thông tin.
Vào thứ Sáu tại Malaysia Masters 2023, vận động viên cầu lông HS Prannoy của Ấn Độ đã đánh bại Kenta Nishimoto của Nhật Bản trong trận tứ kết đơn nam để lọt vào bán kết. Trong trận bán kết vào thứ Bảy tuần này, Adinata sẽ là đối thủ của Prannoy để xác định ai giành quyền vào chung kết.
Kết quả cầu lông BWF Malaysia Masters 2023 hôm nay, lịch thi đấu bán kết, ngày giờ, bốc thăm, tỷ số, phát sóng trực tiếp
Kế hoạch Thứ Bảy Hoàn hảo cho 🇮🇳 người hâm mộ 😍🔥
📸: @badmintonphoto#MalaysiaMasters2023#Ấn ĐộTrỗi Dậy#Cầu lông pic.twitter.com/EMNSdDXpaW
– BAI Media (@BAI_Media) 26 Tháng Năm, 2023
Lịch thi đấu đơn, ngày, địa điểm & bốc thăm bán kết Malaysia Masters 2023 ngày 5
Tại Malaysia Masters 2023, tay vợt Ấn Độ HS Prannoy tiếp tục phong độ xuất sắc để giành quyền vào bán kết nội dung đơn nam. Prannoy đã loại Kenta Nishimoto của Nhật Bản, nhà vô địch Spanish Masters, để lọt vào bán kết giải Super 500. Sau khi cứu được 4 điểm trong ván đầu tiên, tay vợt 30 tuổi thắng 25-23, 18-21, & 21-13. Đối thủ tiếp theo của Prannoy là Christian Adinata ở vòng loại Indonesia, người đã gây bất ngờ cho ngôi sao Ấn Độ Kidambi Srikanth với tỷ số 16-21, 21-16, 21-11 trong 57 phút.
Sau trận tứ kết căng thẳng kéo dài 74 phút, Sindhu đã xuất sắc giành chiến thắng trước tay vợt Trung Quốc Zhang Yiman với tỷ số 21-16, 13-21, 22-20. Với chiến thắng này, Sindhu đã xuất sắc vượt qua vòng bán kết của giải đấu này và sẽ đối đầu với Gregoria Mariska Tunjung vào thứ Bảy.
QUẢNG CÁO
Dưới đây, chúng ta xem lịch thi đấu Malaysia Masters 2023 sắp tới:
27 tháng 5: Bán kết bắt đầu (từ 01:10 sáng GMT/06:40 AM IST)
28 tháng 5: Trận chung kết bắt đầu
Malaysia Masters 2023: Kết quả & tỉ số Tứ kết
loại | Đặt hàng | Cuộc thi đấu | HIỆP 1 | BỘ-2 | BỘ-3 |
đàn ông độc thân | 1 | Indonesia C Adinata | 16 | 21 | 21 |
Ấn Độ S Kidambi | 21 | 16 | 11 | ||
2 | Nhật Bản K Nishimoto | 23 | 21 | 13 | |
Ấn Độ Prannoy HS | 25 | 18 | 21 | ||
3 | Nhật Bản K Naraoka | 21 | 29 | 19 | |
Đài Bắc Trung Hoa Lin Cy | 17 | 30 | 21 | ||
4 | Hồng Kông Của KL | 21 | 21 | 14 | |
Trung Quốc Weng HY | 23 | 14 | 21 | ||
Đơn Nữ | 1 | Nhật Bản A Yamaguchi | 21 | 21 | – |
Ca-na-đa Lý | 11 | 14 | – | ||
2 | Hán Y | 22 | 21 | – | |
Thái Lan B Ongbamrungphan | 20 | 9 | – | ||
3 | Ấn Độ PV Sindhu | 21 | 13 | 22 | |
Trung Quốc Zhang YM | 16 | 21 | 20 | ||
4 | GM Tunjung Indonesia | 21 | 21 | – | |
Trung Quốc Wang ZY | 11 | 14 | – | ||
đôi nam | 1 | Hàn Quốc Kang Mh | 15 | 21 | 21 |
Hàn Quốc Seo Sj | |||||
Malaysia Ong YS | 21 | 16 | 14 | ||
Malaysia Teo EY | |||||
2 | Nhật Bản T Quay lại | 21 | 21 | – | |
Nhật Bản Y Kobayashi | |||||
Đài Bắc Trung Hoa Chang Kc | 18 | 16 | – | ||
Đài Bắc Trung Hoa Po Lw | |||||
3 | Malaysia Man WC | 23 | 21 | – | |
Malaysia Tee KW | |||||
Mahsan Indonesia | 21 | 17 | – | ||
H. Setiawan người Indonesia | |||||
4 | LR Carnando người Indonesia | 21 | 21 | – | |
D Martin người Indonesia | |||||
Malaysia Tới Chia | 18 | 19 | – | ||
Malaysia Soh WY | |||||
Đôi Nữ | 1 | Nhật Bản N Matsuyama | 16 | 17 | – |
Nhật Bản C Shida | |||||
Hàn Quốc Baek Hn | 21 | 21 | – | ||
Hàn Quốc Lee Sh | |||||
2 | Đài Bắc Trung Hoa Hsu Yc | 21 | 12 | 16 | |
Đài Bắc Trung Hoa Lin Wc | |||||
Nhật Bản M Matsumoto | 16 | 21 | 21 | ||
Nhật Bản W Nagahara | |||||
3 | Malaysia P Tân | 13 | 21 | 21 | |
MalaysiaThinaah M | |||||
Nhật Bản Y Fukushima | 21 | 19 | 16 | ||
Hirota Nhật Bản | |||||
4 | Hàn Quốc Jeong Ne | 21 | 18 | 21 | |
Hàn Quốc Kim Hj | |||||
Indonesia A Rahayu | 15 | 21 | 16 | ||
Indonesia SFS Ramadhanti | |||||
đôi nam nữ | 1 | Anh M. Ellis | 21 | 19 | 1 |
Anh L Smith | |||||
Thái Lan S Jomkoh | 10 | 21 | 21 | ||
Thái Lan S Paewsampran | |||||
2 | Trung Quốc Feng YZ | 21 | 11 | 21 | |
Trung Quốc Huang DP | |||||
Nhật Bản K Yamashita | 20 | 21 | 17 | ||
Nhật Bản N Shinoya | |||||
3 | Indonesia R Rivaldy | 15 | 20 | – | |
Indonesia PH Mentari | |||||
Hàn Quốc Seo Sj | 21 | 22 | – | ||
Hàn Quốc Chae Yj | |||||
4 | Trung Quốc Giang ZB | số 8 | 17 | – | |
Trung Quốc Ngụy YX | |||||
Thái Lan D Puavaranukroh | 21 | 21 | – | ||
Thái Lan S Taerattanachai |
Malaysia Masters 2023: phân phối tiền thưởng
Trong tổng quỹ giải thưởng trị giá 420.000 đô la, 31.500 đô la sẽ được trao cho mỗi người chiến thắng ở hạng mục đơn của Malaysia Masters, một cuộc thi BWF Super 500. Trong khi những người thua cuộc trong mỗi trận bán kết đơn sẽ chỉ nhận được 6.090 đô la mỗi người, thì người về nhì ở nội dung đơn sẽ nhận được $15,960. Adinata đã đánh bại Kidambi Srikanth trong trận tứ kết và với điều đó, Srikanth sẽ kiếm được 2.520 đô la tiền thưởng.
QUẢNG CÁO
Sự kiện | Người chiến thắng | Chung kết | bán kết | Tứ kết | 16 cuối cùng |
Đơn | $31,500 | $15,960 | $6,090 | $2,520 | $1,470 |
đánh đôi | $33,180 | $15,960 | $5,880 | $3,045 | $1,575 |
Xem khi nào và ở đâu: Phát trực tiếp và phát sóng Malaysia Masters
Trên kênh YouTube chính thức của Liên đoàn Cầu lông Thế giới, BWF TV, sẽ phát trực tiếp giải Malaysia Masters 2023. Không có gì đảm bảo rằng các mạng truyền hình Ấn Độ sẽ bất ngờ phát sóng trực tiếp Malaysia Masters. Truy cập Olympics.com vào năm 2023 nếu bạn muốn xem Malaysia Masters trên Kênh Olympic.
Cũng đọc: Trận chung kết đôi BWF Đức mở rộng 2022, Lịch thi đấu, Ngày, Giờ, Lịch thi đấu, Kết quả bán kết, Tỷ số, Phát trực tiếp